Không phải ai cũng biết cách tính và các quy định liên quan tới mật độ xây dựng nếu như không làm việc trong lĩnh vực xây dựng. Vậy thì để giúp các bạn hiểu rõ hơn, bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về khái niệm, cách tính mật độ xây dựng cùng với một số quy định cần phải biết.
Top 7 phim 18+ HD gây ám ảnh không dành cho trẻ em
Vi bằng là gì? Giải đáp về vi bằng trong giao dịch bất động sản
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 3/2021 và lưu ý khi gửi tiết kiệm
Mục lục:
1. Khái niệm mật độ xây dựng
khi thực hiện xây dựng các dự án hoặc công trình thì chúng ta sẽ cần phải tuân theo những quy định cụ thể đã được đưa ra bởi bộ xây dựng. Dựa theo những quy định đó thì mật độ xây dựng cũng được chia ra hai loại đó là mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.
Mật độ xây dựng thuần
Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ được tính dựa theo phần đất mà các công trình xây dựng chiếm mất của tổng diện tích toàn bộ lô đất. Trong các phần diện tích công trình chiếm mất sẽ không kể tới những công trình bên ngoài như là bể bơi, sân tiểu cảnh… Tuy nhiên trong trường hợp sân thể thao nếu chiếm phần diện tích đáng kể trên tổng diện tích đất nên thì vẫn cần phải được tính.
Mật độ xây dựng gộp
Mật độ xây dựng gộp được áp dụng tính ở những khu vực đô thị, nó chính là tỷ lệ diện tích của những công trình kiến trúc trên tổng diện tích của toàn bộ khu đất. Tổng diện tích của đất sẽ bao gồm toàn bộ cả khu vực không gian mở, cây xanh, sân, đường…. Thậm chí là những khu vực không được tiến hành xây dựng bất cứ một công trình hay dự án nào cũng sẽ được tính vào diện tích.
2. Bảng mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng đã được quy định bởi bộ xây dựng.
- Với diện tích lô đất là 50m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 100%.
- Với diện tích lô đất là 75m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 900%.
- Với diện tích lô đất là 100m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 80%.
- Với diện tích lô đất là 200m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 70%.
- Với diện tích lô đất là 300m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 60%.
- Với diện tích lô đất là 500m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 50%.
- Với diện tích lô đất là 1000m2 thì mật độ xây dựng tối đa cho phép là 40%.
Chúng ta có thể thấy rằng, nếu như diện tích của lô đất càng nhỏ thì mật độ xây dựng sẽ càng lớn, ngược lại nếu diện tích của lô đất lớn thì mật độ xây dựng lại càng nhỏ. Việc quy định mật độ xây dựng bởi nhà nước đưa ra có mục đích giúp cho sinh tháo trở nên cân bằng, giữa công trình xây dựng và cảnh quan môi trường có được sự hài hòa cân đối. Điều này giúp cho môi trường sống của con người được đảm bảo, trở nên lý tưởng hơn.
3. Cách tính mật độ xây dựng
Cách để tính mật độ xây dựng cực kỳ đơn giản, không phức tạp như các công thức tính thuế thu nhập cá nhân hay là một số công thức cần nhiều yếu tố khác. Theo quy định đã được đưa ra bởi bộ xây dựng, công thức để tính mật độ xây dựng sẽ là:
Mật độ xây dựng = diện tích đất của công trình kiến trúc / tổng diện tích của lô đất x 100%.
- Đơn vị của mật độ xây dựng: phần trăm (%).
- Đơn vị của diện tích đất công trình kiến trúc: mét vuông (m2).
- Đơn vị của tổng diện tích lô đất: mét vuông (m2).
Diện tích đất của công trình kiến trúc sẽ được tính dựa theo hình chiếu bằng, tuy nhiên thì chúng không tính tới các công trình như là nhà liền kề hay là nhà phố mà có thiết kế cả phần sân vườn. Mặc dù trong diện tích này sẽ không tính tới các công trình vườn cây tiểu cảnh, bể bơi… thế nhưng với các sân thể thao được xây dựng kiến cố và có diện tích lớn thì vẫn cần được tính vào.
Dựa theo công thức được cung cấp, các bạn sẽ có thể tính toán được mật độ xây dựng để xây các kiến trúc một cách hợp lý. Trong trường hợp xây dựng những kiến trúc đặc biệt hoặc mật độ xây dựng vượt quá so với quy định thì cần phải thực hiện việc xin cấp phép theo hướng dẫn của bộ xây dựng.
4. Quy định về mật độ xây dựng
Các quy định về mật độ xây dựng không chỉ có mật độ xây dựng mà còn có số tầng của công trình, quy định đối với công trình tại thành phố….
Quy định về mật độ
- Diện tích lô đất 50m2: mật độ xây dựng tối đa là 100%.
- Diện tích lô đất 75m2: mật độ xây dựng tối đa là 900%.
- Diện tích lô đất 100m2: mật độ xây dựng tối đa là 80%.
- Diện tích lô đất 200m2: mật độ xây dựng tối đa là 70%.
- Diện tích lô đất 300m2: mật độ xây dựng tối đa là 60%.
- Diện tích lô đất 500m2: mật độ xây dựng tối đa là 50%.
- Diện tích lô đất 1000m2: mật độ xây dựng tối đa là 40%.
Quy định về số tầng
- Lộ giới có chiều cao từ 0m cho đến 6m: số tầng cao tối đa là 3 tầng.
- Lộ giới có chiều cao từ 6m cho đến 12m: số tầng cao tối đa là 4 tầng.
- Lộ giới có chiều cao từ 12m cho đến 20m: số tầng cao tối đa là 4 tầng.
- Lộ giới có chiều cao từ 20m trở lên: số tầng cao tối đa là 5 tầng.
Quy định tại các thành phố lớn
Lộ giới có chiều cao từ 0m cho đến 3,5m
- Tầng cao cơ bản: 3 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trung tâm thành phố: 0 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại/dịch vụ: 0 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc lô đất lớn: 0 tầng.
- Chiều cao tối đa từ vỉa hè tính tới sàn tầng 2: 5,8m.
- Số tầng khối nền tối đa: 3 tầng.
- Số tầng giật lùi tối đa: 0 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 3 tầng.
Lộ giới có chiều cao từ 3,5m cho đến 7m
- Tầng cao cơ bản: 3 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trung tâm thành phố: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại/dịch vụ: 0 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc lô đất lớn: 0 tầng.
- Chiều cao tối đa từ vỉa hè tính tới sàn tầng 2: 5,8m.
- Số tầng khối nền tối đa: 3 tầng.
- Số tầng giật lùi tối đa: 1 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 4 tầng.
Lộ giới có chiều cao từ 7m cho đến 12m
- Tầng cao cơ bản: 4 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trung tâm thành phố: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại/dịch vụ: 0 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc lô đất lớn: 1 tầng.
- Chiều cao tối đa từ vỉa hè tính tới sàn tầng 2: 5,8m.
- Số tầng khối nền tối đa: 4 tầng.
- Số tầng giật lùi tối đa: 2 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 6 tầng.
Lộ giới có chiều cao từ 12m cho đến 20m
- Tầng cao cơ bản: 4 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trung tâm thành phố: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại/dịch vụ: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc lô đất lớn: 1 tầng.
- Chiều cao tối đa từ vỉa hè tính tới sàn tầng 2: 5,8m.
- Số tầng khối nền tối đa: 5 tầng.
- Số tầng giật lùi tối đa: 2 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 7 tầng.
Lộ giới có chiều cao từ 20m cho đến 25m
- Tầng cao cơ bản: 5 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trung tâm thành phố: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại/dịch vụ: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc lô đất lớn: 1 tầng.
- Chiều cao tối đa từ vỉa hè tính tới sàn tầng 2: 7m.
- Số tầng khối nền tối đa: 6 tầng.
- Số tầng giật lùi tối đa: 2 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 8 tầng.
Lộ giới có chiều cao trên 25m
- Tầng cao cơ bản: 5 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trung tâm thành phố: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại/dịch vụ: 1 tầng.
- Số tầng được cộng thêm nếu thuộc lô đất lớn: 1 tầng.
- Chiều cao tối đa từ vỉa hè tính tới sàn tầng 2: 7m.
- Số tầng khối nền tối đa: 7 tầng.
- Số tầng giật lùi tối đa: 1 tầng.
- Số tầng cao tối đa: 8 tầng.
Trên bài viết, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm và cách tính mật độ xây dựng, cũng như là một số quy định cụ thể về số tầng dựa theo lộ giới được quy định bởi bộ xây dựng. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp tới bạn đọc những thông tin hữu ích, giúp tính toán mật độ để xây dựng công trình sao cho hợp lý. Chúc bạn thành công.