Vi bằng là một công cụ pháp lý quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu tranh chấp trong các giao dịch dân sự và thương mại. Việc hiểu rõ về vi bằng là gì và quy trình lập vi bằng như thế nào sẽ giúp cá nhân và tổ chức sử dụng hiệu quả công cụ này, đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong các giao dịch và sự kiện.
Xem thêm bài viết liên quan
Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng đơn giản và chính xác nhất 2024
Quyết toán thuế TNCN là gì? Tại sao phải quyết toán TNCN?
Gương 2 chiều là gì? Cách kiểm tra gương 2 chiều hiệu quả nhất mà bạn nên biết
Mục lục:
Vi bằng là gì?
Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020. Vi bằng có giá trị chứng cứ trong các giao dịch dân sự, thương mại và được pháp luật công nhận, giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
Mục đích và công dụng của vi bằng
Vi bằng được sử dụng rộng rãi trong nhiều tình huống khác nhau nhằm đảm bảo tính xác thực và hợp pháp của các giao dịch và sự kiện. Một số công dụng chính của vi bằng bao gồm:
– Ghi nhận sự kiện, hành vi: Vi bằng ghi nhận chi tiết các sự kiện, hành vi xảy ra thực tế, giúp tránh tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của các bên.
– Chứng cứ pháp lý: Vi bằng có giá trị chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.
– Bảo vệ quyền lợi: Vi bằng giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên trong các giao dịch dân sự, thương mại, như hợp đồng mua bán, thuê mướn, vay mượn, v.v.
Giá trị pháp lý của vi bằng
– Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
– Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Các loại vi bằng phổ biến
Vi bằng có thể được lập trong nhiều tình huống khác nhau. Dưới đây là một số loại vi bằng phổ biến:
– Vi bằng giao dịch dân sự: Ghi nhận các giao dịch dân sự như hợp đồng mua bán, thuê mướn, cho vay, v.v.
– Vi bằng hành vi: Ghi nhận các hành vi cụ thể của cá nhân hoặc tổ chức, như hành vi vi phạm hợp đồng, hành vi gây thiệt hại,…
– Vi bằng tài sản: Ghi nhận tình trạng, giá trị và các thông tin liên quan đến tài sản, như nhà đất, ô tô, v.v.
– Vi bằng sự kiện: Ghi nhận các sự kiện xảy ra trong thực tế, như sự kiện xảy ra tai nạn, sự kiện họp hội đồng cổ đông,..
Quy trình lập vi bằng
Quy trình lập vi bằng bao gồm các bước sau:
- Yêu cầu lập vi bằng: Cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu lập vi bằng gửi yêu cầu lập vi bằng vào Phiếu yêu cầu lập vi bằng và gửi đến Thừa phát lại.
- Xác nhận thông tin: Thừa phát lại kiểm tra và xác nhận thông tin, sự kiện, hành vi cần ghi nhận. Sau đó tiến hành ký kết thỏa thuận lập vi bằng giữa khách hàng và Văn phòng Thừa phát lại. Thỏa thuận vi bằng được lập 2 bản, mỗi bên giữ một bản
- Tiến hành lập vi bằng: Thừa phát lại lập vi bằng, ghi nhận chi tiết các sự kiện, hành vi theo yêu cầu một cách trung thực, khách quan.
- Xác nhận và ký kết: Thừa phát lại xác nhận và ký kết vi bằng, đảm bảo tính hợp pháp và giá trị pháp lý của vi bằng.
- Thanh lý thỏa thuận lập vi bằng: Trước khi giao vi bằng, khách hàng cần ký vào sổ bàn giao vi bằng và thanh lý thỏa thuận lập vi bằng.
Lợi ích khi sử dụng vi bằng
Sử dụng vi bằng mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân và tổ chức:
– Bảo vệ quyền lợi: Vi bằng giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên trong các giao dịch và sự kiện.
– Giảm thiểu tranh chấp: Vi bằng ghi nhận chi tiết và chính xác các sự kiện, hành vi, giúp giảm thiểu tranh chấp và bất đồng.
– Tăng cường tính minh bạch: Vi bằng giúp tăng cường tính minh bạch và rõ ràng trong các giao dịch dân sự, thương mại.
– Hỗ trợ pháp lý: Vi bằng có giá trị chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.