Hiện nay, xu hướng đặt tên con của mình theo tiếng Trung Quốc được nhiều người quan tâm. Vì người dân Trung Quốc họ rất xem trọng các yếu tố phong thủy, đồng thời các bậc ba mẹ ai cũng mong muốn đặt cho con cái tên thật đẹp, mang ý nghĩa bình yên, hạnh phúc,… Bạn có thể tham khảo các tên Trung Quốc hay được Tung Tăng cập nhật dưới đây nhé!
Tên Trung Quốc hay dành cho bé trai
Mỗi tên được đặt ra đều mang một ý nghĩa riêng.
Ý Hiên (yì xuān): tốt đẹp; hiên ngang
Hào Kiện (háo jià): khí phách, mạnh mẽ
Tuấn Lãng (jùn lǎng): khôi ngô, tuấn tú, sáng sủa
Cao Lãng (gāo lǎng): có khí chất, thoải mái
Thuần Nhã (chún yǎ): thanh nhã, mộc mạc
Hạo Hiên (hào xuān): quang minh, lỗi lạc
Hùng Cường (xióng qiáng): mạnh mẽ, khỏe mạnh
Gia Ý (jiā yì): Gia và Ý: ý nghĩa tốt đẹp
Tu Kiệt (xiū jié): người tài giỏi hay người xuất chúng
Đức Hậu (dé hòu): nhân hậu
Hi Hoa (xī huá): sáng sủa
Anh Kiệt (yīng jié): Anh tuấn, kiệt xuất
Việt Bân (yuè bīn): văn nhã, lịch sự, nho nhã
Hạc Hiên (hè xuān): nếp sống của Đạo gia, khí chất, hiên ngang
Đức Huy (dé huī): nhân từ, nhân đức
Lập Thành (lì chéng): chân thành, trung thực
Đức Hải (dé hǎi): công đức to lớn
Bác Văn (bó wén): giỏi giang, học rộng tài cao
Minh Viễn (míng yuǎn): người có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo
Lãng Nghệ (lǎng yì): độ lượng, thông suốt
Vĩ Thành (wěi chéng): vĩ đại, chân thành
Minh Thành (míng chéng): chân thành, người sáng suốt, tốt bụng
Cao Tuấn (gāo jùn): người cao siêu, khác người, phi phàm
Kiến Công (jiàn gōng): kiến công, lập nghiệp
Tuấn Hào (jùn háo): tài năng, cùng với trí tuệ kiệt xuất
Trạch Dương (zé yang): biển rộng
Thiệu Huy (shào huī): nối tiếp, kế thừa; huy hoàng
Giai Thụy (kǎi ruì): chỉ tấm gương, may mắn, cát tường
Khang Dụ (kāng yù): khỏe mạnh, thân hình nở nang
Vĩ Kỳ (wěi qí): vĩ đại, may mắn, cát tường
Quang Dao (Guāng Yáo): Ánh sáng của ngọc
Tuấn Triết (jùn zhé): có tài trí, sáng suốt
Việt Trạch (yuè zé): nguồn nước to lớn
Khải Trạch (kǎi zé): hòa thuận, vui vẻ
Tân Vinh (xīn róng): sự phồn vượng
Hạ Vũ (Xià Yǔ): Cơn mưa mùa Hạ
Hâm Bằng (xīn péng): tiền bạc nhiều
Di Hòa (yí hé): tính tình hòa nhã, vui vẻ
Thanh Di (qīng yí): hòa nhã, thanh bình
Sơn Lâm (Shān Lín): Núi rừng bạc ngàn
Vong Cơ (Wàng Jī): Lòng không tạp niệm
Trục Lưu (Zhú Liú): Cuốn theo dòng nước
Tử Sâm (Zi Chēn): quý báu
Vu Quân (Wú Jūn ): Chúa tể một vùng cỏ hoang
Cảnh Nghin (Jǐng Yí): Dung mạo như ánh Mặt Trời
Tư Truy (Sī zhuī): Truy tìm ký ức
Tán Cẩm (Zàn Jǐn): Quý báu, đáng được tán dương, khen ngợi
Trình Tranh (Chéng Zhēng): Sống có khuôn khổ, tài hoa xuất chúng
Nhật Tâm (Rì Xīn): Tấm lòng tươi sáng như ánh Mặt Trời
Tinh Húc (Xīng Xù): Ngôi sao tỏa sáng
Ảnh Quân (Yǐng Jūn): Người mang dáng dấp của bậc Quân Vương
Vân Hi (Yún Xī): Tự tại như đám mây phiêu dạt, hiên ngang
Lập Tân (Lì Xīn): Người gây dựng. Sáng tạo lên những điều mới mẻ, giá trị
Tiêu Chiến (Xiào zhàn): Chiến đấu cho tới cùng
Tử Văn (Zi Wén): Người hiểu biết rộng, giàu tri thức
Bách Điền (Bǎi Tián): Chỉ sự giàu có, giàu sang
Đông Quân (Dōng Jūn): Làm chủ mùa Đông
Sở Tiêu (Suǒ Xiāo): an nhàn, không bó buộc, tự tại
Dạ Nguyệt (Yè Yuè): an yên nhưng toả sáng
Tử Đằng (Zi Téng ): Ngao du bốn phương
Tên Trung Quốc hay dành cho bé gái
Hâm Đình (xīn tíng): vui vẻ, tươi đẹp, xinh đẹp
Di Giai (yí jiā): phóng khoáng, xinh đẹp, tự tại
Cẩn Mai (jǐn méi): ngọc đẹp, hoa mai
Hải Quỳnh (hǎi qióng): ngọc đẹp
Họa Y (huà yī): thùy mị, xinh đẹp
Thanh Hạm (qīng hàn): thanh tao như đóa sen
Giai Kỳ (jiā qí): thanh bạch như một viên ngọc
Nhã Tịnh (yǎ jìng): điềm đạm nho nhã, thanh nhã
Quân Dao (jùn yáo): ngọc đẹp
Như Tuyết (rú xuě): xinh đẹp, trong trắng, thiện lương
Hân Nghiên (xīn yán): xinh đẹp, vui vẻ
Hi Văn (xī wén): đám mây xinh đẹp
Tịnh Hương (jìng xiāng): điềm đạm, nho nhã, xinh đẹp
Nghiên Dương (yán yáng ): biển xinh đẹp
Lộ Khiết (lù jié): trong trắng, tinh khiết, đơn thuần
Tuyết Nhàn (xuě xián): nhã nhặn, thanh tao, hiền thục
Nguyệt Thiền (yuè chán): xinh đẹp hơn Điêu Thuyền, dịu dàng hơn trăng
Kha Nguyệt (kē yuè): ngọc thạch, ngọc trai thần
Nhược Vũ (ruò yǔ): giống như mưa, ý thơ
Mỹ Liên (měi lián): xinh đẹp như hoa sen
Ninh Hinh (níng xīn): ấm áp, yên lặng
Mộng Phạn (mèng fàn): thanh tịnh
Tú Ảnh (xiù yǐng): thanh tú, xinh đẹp
Ngọc Trân (yù zhēn): trân quý như ngọc
Mỹ Lâm (měi lín): xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát
Tịnh Kỳ (jìng qí): an tĩnh, ngon ngoãn
Tịnh Thi (jìng shī): người con gái có tài
Tuyết Lệ (xuě lì): đẹp như tuyết
Tư Duệ (sī ruì): thông minh
Thịnh Hàm (shèng hán): ánh sáng rực rỡ, bao dung
Thanh Hạm (qīng hàn): thanh tao như đóa sen
Thi Nhân (shī yīn): nho nhã, lãng mạn
Thanh Nhã (qīng yǎ): nhã nhặn, thanh tao
Thần Phù (chén fú): hoa sen lúc bình minh
Thi Hàm (shī hán): có tài,có nội hàm
Thi Tịnh (shī jìng): xinh đẹp như thi họa
Thịnh Nam (shèng nán): ánh sáng rực rỡ, vững chắc
Thư Di (shū yí): dịu dàng, nho nhã, được lòng người
Thường Hi (cháng xī): dung mạo đẹp,có trí tiến
Uyển Dư (wǎn yú): xinh đẹp, ôn thuận
Bạch Dương (Bái Yáng): ngây thơ, trong veo, đáng được che chở
Uyển Đình (wǎn tíng): hòa thuận, tốt đẹp, ôn hòa
Vũ Gia (yǔ jiā): thuần khiết, ưu tú
Vũ Đình (yǔ tíng): thông minh, dịu dàng, xinh đẹp
Y Na (yī nà): phong thái xinh đẹp
Nguyệt Thảo (Yuè Cǎo): ánh trăng sáng trên thảo nguyên
Hiểu Khê (Xiǎo Xī): thông tuệ, hiểu rõ mọi thứ
Tú Linh (Xiù Líng): tươi tốt, mưa thuận gió hòa.
Cẩn Y (Jǐn Yì): Đây là người có suy nghĩ chu đáo, cẩn thận
Tử Yên (Zi Ān): Cuộc đời bình yên, không sóng gió
Tĩnh Anh (Jìng Yīng): Lặng lẽ tỏa sáng như ánh ngọc
Cẩn Y (Jǐn Yì): chu đáo, cẩn thận
Bội Sam (Bèi Shān): Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội
Tiêu Lạc (Xiāo Lè): Âm thanh tự tại, phiêu diêu
Hồ Điệp (Hú Dié): Đẹp giữa chốn bồng lai – tiên cảnh
Châu Sa (Zhū Shā): Ngọc trai và cát, món quà quý giá
Y Cơ (Yī Jī): Tâm hướng thiện
Tư Hạ (Sī Xiá): Vô tư, không toan tính
Á Hiên (Yà Xuān): Khí chất hiên ngang, vươn cao
Hiểu Tâm (Xiǎo Xīn): Người sống tình cảm, hiểu người khác
Thục Tâm (Shū Xīn): Cô gái đoan trang, đức hạnh, hiền thục, nhu mì.