Bảng sao hạn năm 2022 theo từng tuổi chi tiết và chính xác nhất

Theo quan niệm của ông bà xưa, mỗi người vào mỗi năm sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh. Vậy sao hạn của các tuổi trong năm 2022 là gì? Mời các bạn theo dõi bảng sao hạn năm 2022 dưới đây của Tung Tăng nhé!

Sao hạn là gì?

Trong văn hóa phương Đông, sao là các vị sao chiếu mệnh theo tuổi. Có tất cả 9 sao chiếu mệnh, cứ 9 năm sẽ luân phiên trở lại, các sao có thể ảnh hưởng tốt hoặc tác động xấu đến cuộc sống của mỗi người trong năm. Cùng một độ tuổi, cùng một năm nhưng đàn ông và phụ nữ lại có sao chiếu mệnh khác nhau ảnh hưởng đến vận mệnh khác nhau.

9 sao chiếu mệnh bao gồm: Thái Âm, Mộc Đức, La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu. Trong đó những sao tốt mang lại may mắn, tài lộc là Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức. Sao xấu mang lại xui xẻo, ốm đau, hao tài tốn của là La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch. Sao trung tính, không xấu cũng không tốt bao gồm Vân Hán, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Bảng sao hạn nam nữ hàng năm

Bảng tính sao

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Bảng tính hạn

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Bảng tính sao hạn năm 2022 theo từng tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Tý

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Sửu

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Dần

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Mão

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Thìn

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Ngọ

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Mùi

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Thân

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Dậu

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Tuất

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Sao hạn 2022 đối với người tuổi Hợi

Bảng sao hạn năm 2022, Bảng sao hạn năm 2022 từng tuổi, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022, sao hạn năm 2022 theo tuổi

Giải mã các loại sao hạn

Sao Thái Dương

Sao Thái Dương là một Phúc tinh (sao tốt) đối với nam giới. Nếu năm nào được sao Thái Dương chiếu mệnh thì năm đó nam giới sẽ làm ăn thuận lợi, thăng quan, tiến chức, đặc biệt tháng 6 và tháng 10 được xem là hai tháng Đại cát.

Đối với nữ giới thì khi gặp sao Thái Dương chiếu mệnh thường sẽ gặp hạn đau ốm, gặp nhiều tai ương, khó khăn.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Thái Dương chiếu mệnh là:

Nam: Năm 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn).

Nữ: Năm 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần)

Sao Thái Âm

Sao Thái Âm là vì sao cát lợi, vì vậy, người được sao Thái Âm soi chiếu thường sẽ gặp may mắn, làm việc gì cũng thành công. Nam nữ gặp sao này đều sẽ gặp may về tài lộc và sự nghiệp.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Thái Âm chiếu mệnh là:

– Nam: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn).

– Nữ: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).

Sao Vân Hớn

Sao Vân Hớn (hay còn gọi là Vân Hán) là hung tinh gây ảnh hưởng xấu đến cả nam và nữ. Người gặp sao Vân Hớn chiếu mệnh sẽ trở nên bảo thủ, không chịu đổi mới nên dễ vướng vào các vấn đề kiện tụng, tranh chấp. Tính tình nóng nảy nên hay xảy ra cãi vả. Tài chính ở mức trung bình cần đề phòng ốm đau.

Tuy vậy, sao Vân Hớn được xếp vào mức trung bình, tuy không tốt nhưng cũng không quá xấu. Chỉ cần biết cách hóa giải, đề phòng thì mọi sự sẽ an lành.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Vân Hớn chiếu mệnh là:

– Nam: 2008 (Mậu Tý), 1999 (Kỷ Mão), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý), 1963 (Quý Mão).

– Nữ: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất).

Sao Thổ Tú

Sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao Thổ Tú chiếu mệnh nên đề phòng tiểu nhân hãm hại và chuyện thị phi dẫn đến buồn phiền. Sao Thổ Tú đến với tuổi nào thưởng thử thách sự can trường của tuổi đó vì trong năm làm ăn, chăn nuôi sẽ thua lỗ, gia đạo mâu thuẫn, bất hòa.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Thổ Tú chiếu mệnh là:

– Nam: 2012 (Nhâm Thìn), 2003 (Quý Mùi), 1994 (Giáp Tuất), 1985 (Ất Sửu), 1976 (Bính Thìn), 1967 (Đinh Mùi), 1958 (Mậu Tuất), 1949 (Kỷ Sửu).

– Nữ: 2009 (Kỷ Sửu), 2000 (Canh Thìn), 1991 (Tân Mùi), 1982 (Nhâm Tuất), 1973 (Quý Sửu), 1964 (Giáp Thìn), 1955 (Ất Mùi), 1946 (Bính Tuất).

Sao Thái Bạch

Sao Thái Bạch là hung tinh mạnh nhất trong số 9 sao hạn. Người bị sao Thái Bạch chiếu mệnh thường gặp nhiều xui xẻo, rắc rối, bị tiểu nhân hãm hại, hao tài tốn của. Ngoài ra còn có thể mắc các bệnh liên quan đến xương khớp, hô hấp, tai nạn giao thông.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Thái Bạch chiếu mệnh là:

– Nam: 2010 (Canh Dần), 2001 (Tân Tỵ), 1992 (Nhâm Thân), 1983 (Quý Hợi), 1974 (Giáp Dần), 1965 (Ất Tỵ), 1956 (Bính Thân), 1947 (Đinh Hợi).

– Nữ: 2006 (Bính Tuất), 1997 (Đinh Sửu), 1988 (Mậu Thìn), 1979 (Kỷ Mùi), 1970 (Canh Tuất), 1961 (Tân Sửu), 1952 (Nhâm Thìn).

Sao Mộc Đức

Sao Mộc Đức là một phúc tinh mang tới cát vận cho cả nam và nữ. Người được sao mộc Đức soi chiếu sẽ gặp nhiều may mắn, sự nghiệp thăng tiến, công việc làm ăn thuận lợi, các mối quan hệ mở rộng, làm việc gì cũng thành.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Mộc Đức chiếu mệnh là:

– Nam: 2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).

– Nữ: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý).

Sao Thủy Diệu

Sao Thủy Diệu là một phước lộc tinh mang lại may mắn, niềm vui và tài lộc. 

Người mệnh Kim nếu gặp sao Thủy Diệu thì rất tốt, người mệnh Mộc cũng hợp sao Thủy Diệu. Riêng người mệnh Hỏa nếu gặp sao Thủy Diệu có thể có đôi chút trở ngại. 

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Thủy Diệu chiếu mệnh là:

– Nam: 2011 (Tân Mão), 2002 (Nhâm Ngọ), 1993 (Quý Dậu), 1984 (Giáp Tý), 1975 (Ất Mão), 1966 (Bính Ngọ), 1957 (Đinh Dậu), 1948 (Mậu Tý).

– Nữ:  2005 (Ất Dậu), 1996 (Bính Tý), 1987 (Đinh Mão), 1978 (Mậu Ngọ), 1969 (Kỷ Dậu), 1960 (Canh Tý), 1951 (Tân Mão).

Sao La Hầu

Sao La Hầu là một sao xấu. Người gặp sao La Hầu chiếu mạng dễ bị hao tài tốn của, nhiều buồn phiền, lo nghĩ, bệnh tật. Đặc biệt sao La Hầu chủ về các chuyện thị phi. 

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao La Hầu chiếu mệnh là:

– Nam: 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 2004 (Giáp Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1995 (Ất Hợi), 1950 (Canh Dần), 1986 (Bính Dần), 2013 (Quý Tỵ).

– Nữ: 2008 (Mậu Tý), 1963 (Quý Mão), 1999 (Kỷ Mão), 1954 (Giáp Ngọ), 1990 (Canh Ngọ), 1981 (Tân Dậu), 1972 (Nhâm Tý).

Sao Kế Đô

Với nam giới, nếu bị sao Kế Đô chiếu mạng sẽ gây ra nhiều sóng gió, thị phi, sức khỏe và tiền bạc đều bị ảnh hưởng. 

Với nữ giới, nếu bị sao Kế Đô chiếu mạng thì sẽ gặp nhiều may mắn, vượng phu ích tử, sự nghiệp hanh thông.

Trong năm 2022 các tuổi gặp sao Kế Đô chiếu mệnh là:

– Nam: 2007 (Đinh Hợi), 1998 (Mậu Dần), 1989 (Kỷ Tỵ), 1980 (Canh Thân), 1971 (Tân Hợi), 1962 (Nhâm Dần), 1953 (Quý Tỵ).

– Nữ: 2013 (Quý Tỵ), 2004 (Giáp Thân), 1995 (Ất Hợi), 1986 (Bính Dần), 1977 (Đinh Tỵ), 1968 (Mậu Thân), 1959 (Kỷ Hợi), 1950 (Canh Dần).

Đánh giá bài viết này nhé!